Câu bị động thì Hiện tại hoàn thành là gì? Có điểm gì khác so với những câu chủ động sử dụng thì Hiện tại hoàn thành? Chắc hẳn, nhiều bạn học vẫn còn gặp vướng mắc về dạng câu bị động thì Hiện tại hoàn thành và không rõ khi nào sử dụng câu bị động, Vậy nên, ngày hôm nay, Trung tâm luyện thi Tương đương hóa học chỉ ra rằng các sản phẩm thuốc có chứa cùng một hỗn hợp có hoạt tính ở cùng một lượng và đáp ứng các tiêu chuẩn quy định hiện nay; tuy nhiên, các thành phần không có hoạt tính trong các sản phẩm thuốc có thể khác nhau.Tương đương sinh học chỉ ra rằng các sản phẩm thuốc, khi sử Các bộ phận của quy phạm pháp luật. Về nguyên tắc, mỗi quy phạm pháp luật có ba bộ phận là giả định, quy định và chế tài. Trong đó: 1) Giả định là phần xác định chủ thể tham gia quan hệ pháp luật và những hoàn cảnh, điều kiện mà chủ thể gặp phải trong thực CÁC DẠNG BÀI TẬP CÂU BỊ ĐỘNG (PASSIVE VOICE) Exercise 1: Tìm và sửa lỗi sai trong các câu dưới đây 1.That cake made for my birthday party. 2. A novel are being read by Jim. 3. Loan is having her hair cutting next Sunday. 4. This house built by his father 3 years ago. 5. I gave a notebook on my birthday by my best friend yesterday. Hiện tại hoàn thành: Khi bạn muốn chia sẻ một thành tựu đã đạt được, một công việc bạn đã bắt đầu nhưng vẫn đang dang dở. Hoặc, bạn muốn nói về những hành động lặp đi lặp lại đã xảy ra vào những thời điểm khác nhau, nhưng 'vô thời hạn' trong cuộc đời của bạn. - Câu bị động được sử dụng khi bản thân chủ thể không tự thực hiện được hành động. Ví dụ: - My money was stolen yesterday. (Tiền của tôi bị trộm mất ngày hôm qua.) Ta thấy chủ thể là "tiền của tôi" không thể tự "trộm" được mà bị một ai đó "trộm" nên câu này ta cần sử dụng câu bị động. * Dạng thức của câu bị động. be + VpII BJhk. 1. Form Khẳng định S + have / has + been + V3/-ed + by + O Phủ định S + haven’t / hasn’t + been + V3/-ed + by + O 2. Examples a/ Someone has cleaned the room. → The room has been cleaned. b/ Jack has opened the gifts. → The gifts have been opened by Jack. c/ They haven’t used these machines at least five years. → These machines haven’t been used at least five years. d/ Have they delivered the package yet? → Has the package been delivered yet?

thể bị động của thì hiện tại hoàn thành