Hướng dẫn giải bài tập SGK Cơ bản và Nâng cao chương trình Vật lý 10 Bài 33 Các nguyên lí của nhiệt động lực học giúp các em học sinh năm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức lý thuyết. 00:00. Video Giải Vật Lí 10 Bài 33 : Các nguyên lí của nhiệt động lực học - Thầy Lê Xuân Vượng (Giáo viên VietJack) Để học tốt Vật Lý 10, phần này giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa Vật Lý 10 được biên soạn bám sát theo nội dung sách Vật Lý 10. Bạn vào tên bài để tham khảo lời giải chi tiết. Vật lý 10. Vật lý 10 Kết Nối Tri Thức. Vật lý 10 Chân Trời Sáng Tạo. Vật lý 10 Cánh Diều. Giải bài tập Lý 10 Kết Nối Tri Thức. Giải bài tập Lý 10 CTST. Giải bài tập Lý 10 Cánh Diều. Trắc nghiệm Vật Lý 10. Đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 10 Lời giải: Nguyên lí I nhiệt động lực học: Độ biến thiên nội năng của vật bằng tổng công và nhiệt lượng mà vật nhận được: δU = A + Q. Qui ước dấu: + Q > 0 vật nhận nhiệt lượng. + Q < 0 vật truyền nhiệt lượng. + A > 0 vật nhận công. + A < 0 vật thực hiện công. Bài 1 (trang 179 SGK Vật Lý 10): Phát biểu và viết hệ thức của nguyên lí I NĐLH. Nêu tên, đơn vị và quy ước dấu của các đại lượng trong hệ thức. Lời giải: Nguyên lí I nhiệt động lực học: Độ biến thiên nội năng của vật bằng tổng công và nhiệt lượng mà vật Anh canh trời canh biển đảo quê hương. Khi biển trời thăm thẳm một màu xanh. Hay bão tố phong ba về dữ dội. Anh vẫn bám biển trời cùng đồng đội. Chẳng kẻ thù nào ngăn nổi anh đâu. Anh giữ trời cao, biển rộng, biển sâu. Bằng nhiệt huyết lòng người yêu tổ quốc. Với jusJJ. Bài tập Vật lý 10 trang 179, 180 SGKGiải bài tập Vật lý 10 bài xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Giải bài tập Vật lý 10 bài 33 Các nguyên lí của nhiệt động lực học. Bài viết được tổng hợp gồm 8 câu hỏi bài tập kèm theo lời giải chi tiết chắc chắn sẽ giúp các bạn học sinh học tập hiệu quả môn Vật lý bài 33. Mời các bạn học sinh và thầy cô tham khảo chi tiết bài viết dưới đây bài tập Vật lý 10 bài 29 Quá trình đẳng nhiệt. Định luật Bôi-lơ-Ma-ri-ốtGiải bài tập Vật lý 10 bài 30 Quá trình đẳng tích. Định luật Sác-lơGiải bài tập Vật lý 10 bài 31 Phương trình trạng thái của khí lí tưởngGiải bài tập Vật lý 10 bài 32 Nội năng và sự biến thiên nội năngGiải bài tập Vật lý 10 bài 34 Chất rắn kết tinh. Chất rắn vô định hìnhGiải bài tập Vật lý 10 bài 33 Các nguyên lí của nhiệt động lực họcBài 1 trang 179 SGK Vật Lý 10 Phát biểu và viết hệ thức của nguyên lí I NĐLH. Nêu tên, đơn vị và quy ước dấu của các đại lượng trong hệ giảiNguyên lí I nhiệt động lực học Độ biến thiên nội năng của vật bằng tổng công và nhiệt lượng mà vật nhận được δU = A + QQui ước dấu+ Q > 0 vật nhận nhiệt lượng+ Q 0 vật nhận công+ A A = 0=> ΔU = Q. Hay nhiệt lượng mà chất khí nhận được chỉ dùng làm tăng nội 4 trang 180 SGK Vật Lý 10 Trong quá trình chất khí nhận nhiệt và sinh công thì Q và A trong hệ thức δU = A + Q phải có giá trị nào sau đây?A. Q 0B. Q > 0 và A > 0C. Q > 0 và A 0, vật sinh công thì A 0B. ΔU = Q + A với A > 0C. ΔU = Q + A với A 0, Q Q > thực hiện công => A 0, A < 0Ta có ΔU = A + Q = + = JVậy độ biến thiên nội năng của khí là ΔU = JTrên đây vừa gửi tới bạn đọc bài viết Giải bài tập Vật lý 10 bài 33 Các nguyên lí của nhiệt động lực học. Chắc hẳn qua bài viết bạn đọc đã nắm được những ý chính cũng như trau dồi được nội dung kiến thức của bài học rồi đúng không ạ? Hi vọng qua bài viết bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập tốt hơn môn Vật lý lớp 10 nhé. Mời các bạn cùng tham khảo thêm tài liệu học tập các môn Toán lớp 10, Hóa học lớp 10... Bài 33. CÁC NGUYÊN LÍ CỦA NHIỆT ĐỘNG Lực HỌC A. KIẾN THỨC CẦN NAM vững Nguyên lí thứ nhất của nhiệt động lực học Phát biểu nguyên lí Nguyên lí thứ nhất của nhiệt động lực học là sự vận dụng định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng vào các hiện tượng nhiệt. Phát biểu Độ biến thiên nội năng của vật bằng tổng công và nhiệt lượng mà vật nhận được. Biếu thức AU = Q + a Quy ước về dấu của nhiệt lượng, công và độ biến thiên nội năng. Q > 0 Vật nhận nhiệt lượng của các vật khác Q 0 Vật nhận công A 0 Nội năng tăng AU ÀV = 0. p P2 Nhiệt lượng mà khí nhận được chỉ dùng để làm tăng nội năng của khí. Biểu thức nguyên lí thứ nhất AU = Q Trong hệ tọa độ p, V quá trình này được biếu diễn bằng một đoạn thẳng song song với trục Op như hình 22. Quá trình đằng áp Trong quá trình đẳng áp thì p = hằng số, P1 2 1 o V V Hình 22 1 2 o V1 v2 Hỉnh 23 AV * 0 nên AA ? 0 và A = Một phần nhiệt lượng mà khí nhận được dùng để làm tăng nội nàng của khí, phần còn lại biến thành còng mà khí sinh ra. Biểu thức nguyên lí thứ nhất AU = Q + a Trong hệ tọa độ p, V quá trình này được biểu diễn bằng một đoạn thắng vuông góc với trục Op như hình 23. Quớ trình, dẳng nhiệt Trong hệ tọa độ p, V, quá trình đẳng nhiệt được biểu diễn bằng đường hyperbol như hình 24. Có thế hình dung quá trình này như sau Có một lượng khí được giam trong một xilanh được đóng kín bằng một pittông di động, người ta cung cấp nhiệt cho khí Hỉnh 24 làm cho khí dãn ra, sinh công nhưng nhiệt độ khí vẫn không thay đổi. Nội năng khí không đoi AU = 0 nên trong quá trình đẳng nhiệt, toàn bộ nhiệt lượng mà khí nhận được chuyển hết thành công mà sinh ra. Biểu thức của nguyên lí thứ nhát Q + A = 0 II. Nguyên lí thứ hai của nhiệt động lực học Quá trình thuận nghịch và không thuận nghịch Quá trình thuận nghịch là quá trình trong đó vật hay hệ có thể tự quay về trạng thái ban đầu mà không cần đến sự can thiệp của các vật khác. Quá trình không thuận nghịch là quá trình trong đó vật hay hệ không có thể tự quay về trạng thái ban đầu mà không cần đêh sự can thiệp của các vật khác. Nguyên lí thứ hai của nhiệt động lực học Các phát biểu của Claudiut Nhiệt không thể tự truyền từ vật lạnh hơn sang vật nóng hơn. Chú ý Cách phát biểu của Claudiut không phủ nhận khả năng truyền nhiệt từ vật lạnh sang vật nóng mà chỉ khẳng định điều này không thế tự xảy ra được. Cách phát biểu của Cácnô Động cơ nhiệt không thế’ chuyển hóa tất cả nhiệt lượng thành công cơ học. Vụn dụng Có thể dùng nguyên lí thứ hai đế giải thích nhiều hiện tượng trong đời sông và kĩ thuật. Chẳng hạn có thế giải thích hoạt động của động cơ nhiệt Mỗi động cơ nhiệt có ba bộ phận cấu thành cơ bản Nguồn nóng cung cấp nhiệt lượng cho tác nhân để tăng nhiệt độ. Bộ phận phát động trong đó là tác nhân giãn nở sinh công Nguồn lạnh đê nhận nhiệt lượng do tác nhân đế tác nhàn giam nhiệt độ. Động CƯ nhiệt không thế chuyển hóa tất cá nhiệt lượng nhận được thành còng cơ học. Khi động cơ nhiệt hoạt động, một phần nhiệt lượng dược truyền cho nguồn lạnh. Nhiệt lượng nhận được từ nguồn nóng bằng tỏng nhiệt lượng chuyến hóa thành công và nhiệt lượng truyền cho nguồn lạnh. Hiêu suất của dộng cơ nhiệt 11 = - - -“% Q Q, Hiệu suàt của dộng cơ nhiệt bao giờ cũng nhó hơn 100%. Muôn nàng cao hiệu suất dộng cơ nhiệt phai nàng cao nhiệt độ T1 cúa nguồn nóng và hạ thấp nhiệt độ T2 của nguồn lạnh. B. TRẢ LỜI CÂU HỎI Cl. Xác dịnh láu cua các đại lượng trong hệ thức nguyên li ĩ NDLIl cho các quá trình vật thu nhiệt lượng dê tàng nội g đồng thời thực hiện công. Trả lời Theo nguyên lí 1 cúa nhiệt động lực học thì Khi thu nhiệt lượng Q > 0 Trả lời AU = Q khi Q > 0 vật nhận nhiệt lượng khi Q 0 vật nhận công khi A 0 và A 0 và A > 0 vật thực hiện hai việc cùng một lúc là nhận nhiệt lượng và nhận công đế tăng nội năng. C3. Về mùa hè, người ta có thể dùng máy điều hòa nhiệt độ đế truyền nhiệt từ trong phòng ra ngoài trời, mặc dù nhiệt độ ngoài trời cao hơn trong phòng. Hỏi điều này có vi phạm nguyên lí II NĐLH không? Tại sao? Trả lời Theo nguyên lí II NĐLH thì nhiệt không thế tự truyền từ một vật sang vật nóng hơn, nhưng ở đây ta dùng máy điều hòa để làm nhiệm vụ này nên không vi phạm nguyên lí II NĐLH. C4. Hãy chứng minh rằng cách phát biểu động cơ nhiệt không thể chuyển hóa tất cả nhiệt lượng nhận được thành công cơ học, không vi phạm định luật bảo toàn và chuyến hóa năng lượng. Trả lời Cách phát biểu của Sadi carnot động cơ nhiệt không thể chuyền hóa tất cả nhiệt lượng nhận dược thành công cơ học. Các phát biểu này không vi phạm định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng vì tổng nhiệt năng và cơ năng mà hệ nhận được không đổi và có thể chuyến hóa dưới dạng nhiệt năng và cơ năng, không nhất thiết phải thành cơ năng hoàn toàn. c. GIẢI BÀI TẬP 1. Trong các hệ thức sau, hệ thức nào diễn tả quá trình nung nóng khí trong một bình kín khi bỏ qua sự nở vì nhiệt của bình? A. AU = A. B. AU = Q + A. c. AU = 0. D. AU = Q. Giải Chọn đáp án D. AU = Q. Khi nung nóng một bình kín và bỏ qua sự nở vì nhiệt của bình thì thế tích khí không thay đối nên khí không thực hiện được công, nghĩa là A = 0. Trong quá trình chất khí nhận nhiệt và sinh công thì Q và A trong hệ thứ AU = Q + A phải có giá trị nào sau đây? A. Q 0. B. Q > 0 và A > 0. c. Q > 0 và A 0 Nếu chất khí sinh công thì A 0. B. AU = Q + A với A > 0. c. AU = Q + A với A 0 do nhận nhiệt độ Vậy chọn đáp án A. Người ta thực hiện công 100J để nén khí trong một xilanh. Tính độ biến thiên nội năng của khí, biết khí truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng 20J Giải Theo nguyên lí I NĐLH thì AU = Q + A Khi khối khí bị nén nó nhận một công là A = 100 J > 0 và truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng Q = -20 J 0 và thực hiện một công là A = -70 J 0 Công thực hiện của khối khí là A = = = = = J < 0 s Vậy độ biến thiên nội năng của khối khí là AU = Q + A = - = J. Chúng tôi xin giới thiệu các bạn học sinh bộ tài liệu giải Bài tập trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 33 Các nguyên lí của nhiệt động lực học có lời giải hay, cách trả lời ngắn gọn, đủ ý được biên soạn bởi đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm. Mời các em tham khảo tại đây. Bộ 17 câu hỏi trắc nghiệm Vật lý lớp 10 Bài 33 Các nguyên lí của nhiệt động lực học Câu 1 Công thức mô tả đúng nguyên lí I của nhiệt động lực học là A. ΔU = A + Q. B. Q = ΔU + A C. ΔU = A – Q. D. Q = A - ΔU. Chọn A. Nguyên lí I nhiệt động lực học Độ biến thiên nội năng của vật bằng tổng công và nhiệt lượng mà vật nhận được U = A + Q Qui ước dấu + Q > 0 vật nhận nhiệt lượng + Q 0 vật nhận công + A 0; A 0. C. ΔU = Q + A; Q 0. D. ΔU = Q + A; Q > 0; A > 0. Chọn D. Nguyên lí I nhiệt động lực học Độ biến thiên nội năng của vật bằng tổng công và nhiệt lượng mà vật nhận được U = A + Q Vì khí nhận nhiệt nên Q > 0, khi nhận công nên A > 0. Câu 5 Công A và nhiệt lượng Q trái dấu với nhau trong trường hợp hệ A. tỏa nhiệt và nhận công. B. tỏa nhiệt và sinh công. C. nhận nhiệt và nhận công. D. nhận công và biến đổi đoạn nhiệt. Chọn A. + Q > 0 vật nhận nhiệt lượng + Q 0 vật nhận công + A 0; Q = 0; A > 0. B. U = 0; Q > 0; A 0. D. U 0; A 0 → U = A + Q = A > 0 Câu 16 Nội năng của khối khí tăng 10J khi truyền cho khối khí một nhiệt lượng 30J. Khi đó khối khí đã A. sinh công là 40J. B. nhận công là 20J. C. thực hiện công là 20J. D. nhận công là 40J. Chọn C. Nội năng của khối khí tăng 10J khi truyền cho khối khí một nhiệt lượng 30J → U = 10J và Q = 30J Mặt khác U = A + Q → A = U – Q = 10 – 30 = -20J 0, A < 0 Ta có ΔU = A + Q = - + = J Vậy độ biến thiên nội năng của khí là ΔU = J ►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download giải Bài tập trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 33 Các nguyên lí của nhiệt động lực học chi tiết bản file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi. Các nguyên lí của nhiệt động lực họcVật lý 10 - Các nguyên lí của nhiệt động lực họcVnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh lớp 10 tài liệu Giải bài tập Vật lý 10 SBT bài 33, nội dung tài liệu chắc chắn sẽ giúp các bạn học sinh học tập hiệu quả hơn môn Vật lý 10. Mời các bạn học sinh và thầy cô cùng tham bài tập Vật lý 10Bài trang 78 Sách bài tập SBT Vật lí Công thức nào sau đây mô tả đúng nguyên lí I của NĐLH?A. ΔU = A - ΔU = A = ΔU - ΔU = A + dẫn trả lờiChọn đáp án Quy ước về dấu nào sau đây phù hợp với công thức AU = A + Q của nguyên lí I NĐLH?A. Vật nhận công A 0 ; vật nhận nhiệt Q > Vật thực hiện công A Vật thực hiện công A > 0 ; vật truyền nhiệt Q 0 ; Q = 0 ; A > ΔU = 0 ; Q > 0 ; A ΔU 0 ; A < dẫn trả lờiChọn đáp án ABài trang 79 Sách bài tập SBT Vật lí 10Một lượng không khí nóng được chứa trong một xilanh cách nhiệt đặt nằm ngang có pit-tông có thể dịch chuyển được. Không khí nóng dãn nở đẩy pit-tông dịch Nếu không khí nóng thực hiện một công có độ lớn là 4 000 J, thì nội năng của nó biến thiên một lượng bằng bao nhiêu?b Giả sử không khí nhận thêm được nhiệt lượng 10 000 J và công thực hiện thêm được một lượng là 1 500 J. Hỏi nội năng của không khí biến thiên một lượng bằng bao nhiêu?Hướng dẫn trả lờia Vì xilanh cách nhiệt nên Q = 0. Do đóΔU = A = -4 000 Jb ΔU = A' + Q'= -4 000 + 1 500 + 10 000ΔU = 4 500 JBài trang 79 Sách bài tập SBT Vật lí 10Một bình nhiệt lượng kế bằng thép khối lượng 0,1 kg chứa 0,5 kg nước ở nhiệt độ 15°C. Người ta thả một miếng chì và một miếng nhôm có tổng khối lượng 0,15 kg và nhiệt độ 100°C vào nhiệt lượng kế. Kết quả là nhiệt độ của nước trong nhiệt lượng kế tăng lên đến 17°C. Xác định khối lượng của miếng chì và miếng biết nhiệt dung riêng của chì là 127,7 J/ của nhôm là 836 J/ của sắt là 460 J/ của nước là 1 280 J/ Bỏ qua sự mất mát nhiệt ra bên dẫn trả lờiĐộ lớn của nhiệt lượng toả ra và nhiệt lượng thu vàoQtoả= c1m1t2- t + c2m2t2- t = c1m1t2- t + c2M – m1t2 - t 1Qthu= cmt – t1 + c0m0t - t 2Từ 1 và 2 dễ dàng tính đượcm1 = 0,104 kg = 104 g ; m2= 0,046 kg = 46 trang 79 Sách bài tập SBT Vật lí 10Một viên đạn bằng đồng bay với vận tốc 500 m/s tới xuyên qua một tấm gỗ. Khi vừa ra khỏi tấm gỗ, vận tốc của viên đạn là 300 m/s. Hỏi nhiệt độ của viên đạn tăng lên bao nhiêu khi nó bay ra khỏi tấm nhiệt dung riêng của đồng là 386 J/ Coi toàn bộ cơ năng khi va chạm đều chuyển hoá thành nhiệt làm nóng viên dẫn trả lờiKhi bay qua tấm gỗ, viên đạn sinh công A' để thắng công cản của tấm gỗ và chuyển thành nhiệt Q làm nóng viên đạnKhi bay qua tấm gỗ, viên đạn sinh công A' để thắng công cản của tấm gỗ và chuyển thành nhiệt Q làm nóng viên đạnQ = A' 1Ta có Q = mct2 – t1 = mcΔtTừ 1, 2, 3 tính được Δt ≈ 207° trang 79, 80 Sách bài tập SBT Vật lí 10Một lượng khí lí tưởng chứa trong một xilanh có pit-tông chuyển động được. Các thông số trạng thái ban đầu của khí là 0,010 m3; 100 kPa ; 300 K. Khí được làm lạnh theo một quá trình đẳng áp tới khi thể tích còn 0,006 Vẽ đường biểu diễn quá trình biến đổi trạng thái trong hệ toạ độ p,V.b Xác định nhiệt độ cuối cùng của Tính công của chất dẫn trả lờia Xem hình c A = pΔV = 1050,01 - 0,006A = 400 trang 80 Sách bài tập SBT Vật lí 10Người ta cung cấp nhiệt lượng 1,5 J cho chất khí đựng trong một xilanh đặt nằm ngang. Chất khí nở ra, đẩy pit-tông đi một đoạn 5 cm. Tính độ biến thiên nội năng của chất khí. Biết lực ma sát giữa pit-tông và xilanh có độ lớn là 20 dẫn trả lờiĐộ lớn của công chất khí thực hiện để thắng lực ma sát A = FlVì chất khí nhận nhiệt lượng và thực hiện công nênΔU = Q - Fl = 1,5 - = 0,5 J-Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 10, Giải bài tập Vật Lí 10, Giải bài tập Sinh học 10, Giải bài tập Hóa học 10 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

ly 10 bai 33