Bài tập SGK Hoá 9 Bài tập SGK Hoá 9 - 2 Trả lời; Chủ đề: 10 Bài viết: 11. Hóa học hữu cơ Mon Jan 29, 2018 8:17 pm Tiến Dũng : Hidrocacbon - Dẫn Xuất Hidrocacbon. Sun Oct 01, 2017 1:45 pm Phụ trách Hoá Hữu cơ : Axit Caboxylic. Soạn tất cả các bài học, bài tập trong sách hoá học 11 - chương trình sách giáo khoa. Các em học sinh xem để nắm tốt kiến thức hơn. Kéo xuống dưới sẽ có đầy đủ các bài học để xem. Soạn bài 45: Axit cacboxylic trang 205. Soạn bài 46: Luyện tập: Andehit Xeton Axit cacboxylic Bạn đang xem tài liệu "Đề 1 kiểm tra 1 tiết môn: Hoá học 11 thời gian làm bài: 45 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN: HOÁ HỌC 11 Thời gian làm bài: 45 phút Đề 1 Câu 1 (1 điểm). Cho các dung dịch sau: HF, CaCl2, CH3COONa Nghi phục thøc vµ hµnh vi 11 Văn hoá trường học: Mô hình tảng băng Văn hoá nhà trường giống như tảng băng có phần nổi, phần chìm PhÇn • Tầm nhìn,næi chính sách,, mục tiêu • Khung cảnh, cách bài trí lớp học • Logo, khẩu hiệu, bảng hiệu, biểu tượng • Đồng phục, Các Axit photphoric và muối photphat mới nhất. 11 Giải bài tập SGK hóa học lớp 11, Bài 11. Axit photphoric và muối photphat mới nhất. Bài 1 (trang 53 SGK Hóa 11): Viết phương trình hoá học dạng phân tử và dạng ion rút gọn của phản ứng giữa axit photphoric với lượng dư của: a. Bài 5: khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml. Hiệu suất phản ứng este hoá là : A. 75%. B. 80%. C. 85%. D. Kết quả khác. Bài 6: Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đun nóng, thu được 41,25 gam este. Hiệu suất của phản ứng este JZpssr. Hóa 11 - Giải Hoá 11 - Bài tập Hóa 11Ngoài soạn văn lớp 11 ngắn nhất, soạn bài lớp 11, VnDoc mời các bạn tham khảo lời giải bài tập hóa 11 với các lời giải bài tập hóa học 11 sgk cơ bản, tài liệu học môn hoá học lớp 11, đề thi học kì 1, đề thi học kì 2 môn lý lớp 11. 1. Kiến thức Biết định nghĩa, cách phân loại và cách gọi tên axit cacboxylic. Hiểu được mối liên quan giữa cấu trúc của nhóm cacboxylic và liên kết hiđro ở axit cacboxylic với tính chất vật lý của chúng. Giải thích được đặc điểm cấu tạo phân tử, từ đó có thể dự đoán tính chất hóa học của axit cacboxylic + Tính axit. + Phản ứng thế nhóm – Kĩ năng Biết cách viết CTCT và gọi tên một số axit đồng phân. Dựa vào tính chất vật lý và cấu trúc dự đoán tính chất hóa học. Vận dụng đặc điểm cấu tạo giải thích một số tính chất vật lí của axit cacboxylic. 3. Tình cảm, thái độ Giáo dục HS có thái độ nghiêm túc trong việc học tập, say mê khoa Năng lực cần hướng tới Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.+ Giải thích sự ảnh hưởng của đặc điểm cấu tạo tới tính chất vật lý. + So sánh nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy của axit cacboxylic với ancol và phenol có cùng số C. Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.+ Sử dụng thuật ngữ hóa học viết và biểu diễn đúng công thức hóa học. + Sử dụng danh pháp gọi tên axit cacboxylic. Năng lực hợp tác nhóm để hoàn thành phiếu học tập, trò chơi. Năng lực thực hành hóa học. Phát triển năng lực sáng tạo.+ Biết tự nghiên cứu,tự phát hiện được vấn đề cần giải quyết.+ Biết đề xuất nhiều phương án giải quyết mới lạ đúng hướng để giải quyết vấn đề. Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 11 - Bài 45 Axit cacboxylic", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênNgày soạn Người soạn Huỳnh Minh Trung BÀI 45 AXIT CACBOXYLIC TIÊU Kiến thức Biết định nghĩa, cách phân loại và cách gọi tên axit cacboxylic. Hiểu được mối liên quan giữa cấu trúc của nhóm cacboxylic và liên kết hiđro ở axit cacboxylic với tính chất vật lý của chúng. Giải thích được đặc điểm cấu tạo phân tử, từ đó có thể dự đoán tính chất hóa học của axit cacboxylic + Tính axit. + Phản ứng thế nhóm –OH. Kĩ năng Biết cách viết CTCT và gọi tên một số axit đồng phân. Dựa vào tính chất vật lý và cấu trúc dự đoán tính chất hóa học. Vận dụng đặc điểm cấu tạo giải thích một số tính chất vật lí của axit cacboxylic. Tình cảm, thái độ Giáo dục HS có thái độ nghiêm túc trong việc học tập, say mê khoa học. Năng lực cần hướng tới Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. + Giải thích sự ảnh hưởng của đặc điểm cấu tạo tới tính chất vật lý. + So sánh nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy của axit cacboxylic với ancol và phenol có cùng số C. Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. + Sử dụng thuật ngữ hóa học viết và biểu diễn đúng công thức hóa học. + Sử dụng danh pháp gọi tên axit cacboxylic. Năng lực hợp tác nhóm để hoàn thành phiếu học tập, trò chơi. Năng lực thực hành hóa học. Phát triển năng lực sáng tạo. + Biết tự nghiên cứu,tự phát hiện được vấn đề cần giải quyết. + Biết đề xuất nhiều phương án giải quyết mới lạ đúng hướng để giải quyết vấn đề. II. TRỌNG TÂM Đặc điểm cấu trúc phân tử của axit cacboxylic. Tính chất vật lý của axit cacboxylic III. PHƯƠNG PHÁP Đàm thoại gợi mở GV – HS Thuyết trình, giảng giải GV IV. PHƯƠNG TIỆN Giáo viên Máy chiếu, giáo án, sách giáo viên, sách giáo khoa, tranh ảnh và bảng phụ. BẢNG PHỤ Điền các thông tin vào chỗ trống Axit cacboxylic là những mà phân tử có nhóm liên kết trực tiếp Axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở có CTPT chung là .. Trạng thái Các axit đều là chất..hoặc chất..ở Tính tan Độ tan trong nước của các axit..... theo chiều tăng của phân tử khối. Trong đó, axit fomic, axit axetic.. Mùi vị Mỗi axit đều có.. axit axetic có vị giấm ăn, axit oxalic có vị chua của me. Oxalidaceae Học sinh + Dụng cụ học tập. + Xem trước bài 10 + Ôn lại bài axit axetic ở lớp 9. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Ổn định lớp 1 phút Ổn định lớp và kiểm tra sỉ số, tác phong học sinh. Kiểm tra bài cũ Tiến hành kiểm tra trong quá trình dạy học. Hoạt động dạy học35’ BÀI 45 AXIT CACBOXYLIC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI, DANH PHÁP Hoạt động 1 Giới thiệu bài mới1’ Trong thực đơn của con người thì trái cây chiếm một phần khá quan trọng, thường ngày chúng ta ăn cam ,bưởi, nho, uống nước chanh ta thấy chúng có vị chua đặc trưng của mỗi loại trái cây. Vậy tại sao chúng lại có vị chua đặc trưng như thế? Đó là do trong trái cây có các axit hữu cơ hay còn gọi là axit cacboxylic mà mỗi loại axit lại có một vị chua riêng. Axit cacboxylic là gì? Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài 45 Axit cacboxylic. HS lắng nghe. Hoạt động 2 Định nghĩa5’ GV Cho HS xem công thức cấu tạo của một số axit hữu cơ H-COOH CH3-COOH C6H5-COOH HOOC-COOH GV Yêu cầu HS quan sát và nhận xét đặc điểm chung của các hợp chất trên. Liên hệ với định nghĩa anđehit từ đó nêu định nghĩa axit cacboxylic. GV lưu ý Nguyên tử Cacbon này có thể của gốc hiđrocacbon hoặc của nhóm –COOH khác. GV cho một số ví dụ Ví dụ C2H5-COOH nhóm –COOH liên kết trực tiếp với C của nhánh ankyl. HOOC-COOH nhóm –COOH liên kết trực tiếp với C của nhóm cacboxylic khác. GV giới thiệu nhóm cacboxyl -COOH là nhóm chức của axit cacboxylic. * Chuyển ý Chúng ta vừa mới tìm hiểu thế nào là axit cacboxylic. Vậy axit cacboxylic được phân loại ra sao. Cô và các em sẽ cùng tìm hiểu. - HS Nhận xét và nêu định nghĩa + Các chất hữu cơ trên đều có nhóm – COOH liên kết với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hidro. + Axit cacboxylic là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm cacboxyl -COOH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hidro. -HS Lắng nghe. I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI, DANH PHÁP 1. Định nghĩa. - Axit cacboxylic là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm cacboxyl -COOH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hidro. -Ví dụ Nhóm cacboxyl -COOH là nhóm chức của axit cacboxylic. Hoạt động 3 Phân loại 7’ GV yêu cầu HS dựa vào cơ sở phân loại anđehit, rút ra cách phân loại axit cacboxylic. GV Tương tự hợp chất anđehit no, đơn chức, mạch hở. GV yêu cầu HS phát biểu định nghĩa axit no, đơn chức, mạch hở. Cho ví dụ. GV Từ ví dụ của HS, hướng dẫn HS viết công thức cấu tạo thu gọn chung và công thức phân tử chung của axit no, đơn chức, mạch hở CmC2mO2 m1. GV Yêu cầu HS phát biểu định nghĩa axit không no, đơn chức, mạch hở gốc hidrocacbon, số nhóm chức. Cho ví dụ. GV Tương tự, axit thơm, đơn chức là hợp chất hữu cơ có gốc hidrocacbon thơm liên kết với một nhóm –COOH. GV Yêu cầu HS cho ví dụ. Lưu ý nhóm –COOH phải liên kết trực tiếp với gốc hidrocacbon thơm. Ví dụ không phải là axit thơm, đơn chức mà chỉ là axit không no, đơn chức. GV Axit đa chức là hợp chất hữu cơ mà phân tử có hai nhóm –COOH trở dụ Chuyển ý Chúng ta đã biết giấm ăn là một axit cacboxylic có công thức CH3COOH . Vậy những axit cacboxylic khác được gọi như thế nào. Chúng ta cùng tìm hiểu nào. HS trả lời + Gốc hidrocacbon no, không no, thơm. + Số nhóm chức đơn chức, đa chức. Từ đó ta có các loại axit Axit no, đơn chức, mạch hở Axit không no, đơn chức, mạch hở Axit thơm, đơn chức Axit đa chức HS trả lời, cho ví dụ Phân tử có gốc hidrocacbon no, mạch hở liên kết với một nhóm –COOH Ví dụ HS Viết CT theo hướng dẫn của GV CTTQ CnH2n+1COOH n 0 hoặc CmH2mO2 m 1. HS trả lời và cho ví dụ Phân tử có gốc hidrocacbon không no, mạch hở liên kết với một nhóm –COOH Ví dụ HS chú ý lắng nghe giảng và cho ví dụ HS chú ý lắng nghe. 2. Phân loại Dựa theo đặc điểm cấu tạo của gốc hiđrocacbon và số nhóm cacboxyl trong phân tử, các axit được chia thành + Gốc hidrocacbon no, không no, thơm. + Số nhóm chức đơn chức, đa chức. Axit no, đơn chức, mạch hở Phân tử có gốc ankyl hoặc nguyên tử hidro liên kết với một nhóm –COOH. CTTQ CnH2n+1COOH n 0 hoặc CmH2mO2 m 1. Ví dụ b. Axit không no, đơn chức, mạch hở Phân tử có gốc hidrocacbon không no, mạch hở liên kết với một nhóm –COOH. Ví dụ c. Axit thơm, đơn chức Phân tử có gốc hidrocacbon thơm liên kết với một nhóm – COOH. Ví dụ đa chức Phân tử có hai hay nhiều nhóm – COOH. Ví dụ Hoạt động 4 Danh pháp 7’ GV yêu cầu HS nhắc lại cách gọi tên thay thế của anđehit no, đơn chức, mạch hở. Cách chọn mạch chính và cách đánh số mạch chính. GV trình bày cách gọi tên thay thế của axit no, đơn chức, mạch hở Tương tự cách gọi tên andehit Axit + tên hidrocacbon no tương ứng với mạch chính + oic. Và nhắc lại cách chọn mạch chính, cách đánh số mạch chính. GV lưu ý ở đây ta chỉ xét tới các axit no, đơn chức, mạch hở. GV lấy ví dụ Axit 4-etyl 2-metyl hexanoic GV yêu cầu HS gọi tên thay thế các axit cacboxylic có công thức phân tử C5H10O2. GV giới thiệu tên thông thường thường liên quan đến nguồn gốc tìm ra axit đó. Ví dụ Axit fomic HCOOH theo nguồn gốc tìm ra từ nọc của kiến lửa. Axit axetic CH3COOH có trong giấm ăn. Ngoài ra, các axit khác có tên gọi như Axit benzoic Axit metacylic Axit oxalic GV Một số tên axit hay gặp và tên gọi thông thường, xem bảng trang 206 Chuyển ý Đối với một chất hóa học đặc điểm cấu tạo rất quan trọng, nó quyết định tính chất của chất đó. Vậy axit cacboxylic có cấu tạo như thế nào? HS nhắc lại Mạch chính là mạch dài nhất bắt đầu từ nhóm –CHO Nhóm –CHO được đánh là C số 1 Tên hidrocacbon no tương ứng với mạch chính + đuôi al. HS chú ý lắng nghe. HS lên bảng viết các đồng phân và gọi tên Axit pentanoic 2-metyl butanoic 3-metyl butanoic 2,2-đimetyl propanoic HS chú ý lắng nghe. 3. Danh pháp a. Tên thay thế Tên thay thế của các axit no, đơn chức, mạch hở được cấu tạo như sau Axit + vị trí nhánh+ tên nhánh +tên hidrocacbon no ứng với mạch chính + oic. Chú ý Mạch chính là mạch Cacbon dài nhất bắt đầu từ nhóm -COOH Nhóm –COOH vị trí 1. Ví dụ Axit etanoic Axit propanoic Axit 3- metyl butanoic b. Tên thông thường Một số axit có tên thông thường liên quan đến nguồn gốc tìm ra chúng. Ví dụ HCOOH axit fomic CH3COOH axit axetic. ĐIỂM CẤU TẠO Hoạt động 5 Đặc điểm cấu tạo 8’ Ở lớp 9 ta đã học về axit cacboxylic là axit axetic, vậy em nào hãy lên bảng trình bày cho cô và các bạn đặc điểm cấu tạo của axit axetic. GV nhận xét và vẽ công thức cấu tạo của nhóm – COOH và giải thích tính phân cực của nhóm –OH trong phân tử axit Tương tự như ở ancol và anđehit, các liên kết O-H và C=O luôn luôn phân cực về phía các nguyên tử oxi. Ngoài ra nhóm –OH và nhóm >C=O lại có ảnh hưởng qua lại lẫn nhau, cặp electron tự do của oxi trong nhóm liên hợp với cặp electron của nhóm C=O làm cho mật độ electron chuyển dịch về phía nhóm C= vậy, liên kết OH đã phân cực lại càng phân cực mạnh hơn. Nguyên tử H trong OH trong axit linh động hơn trong ancol và phenol. GV yêu cầu HS + So sánh mức độ phân cực của liên kết O-H trong phân tử axit với liên kết O-H trong phân tử ancol và phenol. + Từ đó suy ra mức độ linh động của nguyên tử hiđro tương ứng. GV lưu ý Từ cấu trúc của phân tử axit cacboxylic, yêu cầu HS dự đoán tính chất của axit cacboxylic GV Liên quan những tính chất hóa học sẽ tìm hiểu sau. Chuyển ý chúng ta vừa học xong về đặc điểm cấu tạo của axit cacboxylic, vậy đặc điểm cấu tạo này có ảnh hưởng đến tính chất vật lí không? Axit axetic có công thức là CH3-COOH. Trong phân tử axit, nhóm –OH liên kết với nhóm >C=O tạo thành nhóm -COOH. Chính nhóm –COOH này làm cho phân tử có tính axit. HS nghe giảng HS trả lời + Liên kết O-H trong phân tử axit phân cực hơn liên kết O-H trong phân tử phenol > ancol. + Kết luận mức độ linh động của nguyên tử Hidro axit cacboxylic > phenol > ancol HS dự đoán Phản ứng thế của nhóm –OH, tính axit. HS lắng nghe. II. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO Nhóm cacboxyl -COOH là sự kết hợp bởi nhóm cacbonyl>C=O và nhóm hyđroxyl -OH. Nhóm –OH và nhóm >C=O lại có ảnh hưởng qua lại lẫn nhau Cặp electron tự do của oxi trong nhóm liên hợp với cặp electron của nhóm C=O làm cho mật độ electron chuyển dịch về phía nhóm C=O. Liên kết giữa H và O trong nhóm –OH phân cực mạnh, nguyên tử H linh động hơn trong phenol, ancol, anđehit và xeton có cùng số nguyên tử C. III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ Hoạt động 6 Tính chất vật lý 7’ Ở lớp 9 ta đã học về axit cacboxylic là axit axetic, vậy em nào hãy trình bày cho cô và các bạn tính chất vật lý của axit axetic. GV nhận xét GV yêu cầu HS tìm hiểu sách giáo khoa và cho biết tính chất vật lý của axit cacboxylic . GV TCVL của axit cacboxylic và axit axetic đều tương tự nhau nhưng ở axit cacboxylic thì nhiệt độ sôi của các axit tăng theo chiều tăng của phân tử khối và cao hơn nhiệt độ sôi của các ancol có cùng phân tử khối ta sẽ tìm hiểu rõ hơn về tính chất này. GV cho học sinh quan sát bảng trang 206 kết hợp với bảng trang 181 SGK, yêu cầu HS nhận xét về nhiệt độ sôi của các chất ancol, axit tương ứng cùng số C. GV giải thích cho HS Axit có liên kết hidro bền hơn ancol. Ngoài kiểu liên kết hidro giống ancol, axit còn có kiểu liên kết hidro dạng đime rất bền. => Liên kết hidro bền làm cho nhiệt độ sôi của axit cao hơn hẳn so với ancol tương ứng. HS trả lời Axit Axetic là chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước. HS lắng nghe. HS trả lời Tính chất vật lý của axit cacboxylic. Ở điều kiện thường tất cả các axit cacboxylic đều là chất lỏng hoặc chất rắn . Mỗi axit cacboxylic đều có một vị chua đặc trưng. Các axit có từ 1 đến 3 cacbon thì tan vô hạn trong nước, cacbon tăng lên thì độ tan giảm xuống. Nhiệt độ sôi của các axit tăng theo chiều tăng của phân tử khối và cao hơn nhiệt độ sôi của các ancol có cùng phân tử khối HS lắng nghe. HS trả lời Nhiệt độ sôi của các axit tăng theo chiều tăng của phân tử khối và cao hơn nhiệt độ sôi của các ancol có cùng phân tử khối.. HS lắng nghe. III. TÍNH CHẤT VẬT LÍ Các axit đều là chất lỏng hoặc chất rắn ở điều kiện thường. Nhiệt độ sôi của các axit tăng theo chiều tăng của phân tử khối và cao hơn nhiệt độ sôi của các ancol có cùng phân tử khối.. Độ tan trong nước của các axit giảm dần theo chiều tăng của phân tử khối. Trong đó, axit fomic, axit axetic tan vô hạn trong nước. Mỗi axit có vị riêng axit axetic có vị giấm ăn, axit oxalic có vị chua của me, kết đánh giá 10’ GV hỏi HS về những nội dung cụ thể của những phần đã học Chúng ta vừa tìm hiểu nội dung cuối cùng của bài học + Bài học hôm nay gồm những nội dung gì? + Thế nào là axit cacboxylic? + Axit Cacboxylic có những tính chất vật lý nào? + Mối liên quan giữa cấu trúc của nhóm cacboxylic và liên kết hidro ở axit cacboxylic với tính chất vật lý của chúng như thế nào? - Cho HS chơi trò chơi AI NHANH HƠN. Trò chơi có 2 chia lớp thành hai đội. -Vòng 1 Mỗi đội cử 3 thành viên tham gia trò chơi. Trong thời gian tối đa 60 giây, lần lượt mỗi thành viên sẽ hoàn thành chổ trống trong bảng phụ. Cổ động viên của mỗi đội có thể hỗ trợ cho người chơi. Đội chiến thắng là đội hoàn thành đúng và nhanh hơn. -Vòng 2 Không hạn chế số người tham gia. Trong thời gian tối đa 60 giây, lần lượt mỗi thành viên sẽ ghép các loại axit cacboxylic với loại quả tương người chỉ ghép 1 loại sai thì đồng đội có thể sữa chữa. Đội chiến thắng là đội hoàn thành đúng và nhanh hơn. Hướng dẩn tự học ở nhà.1’ - Làm bài tập 1, 2, SGK trang 210. - Chuẩn bị phần tiếp theo của bài. Câu 1 Cho các phản ứng sau ở điều kiện thích hợp Lên men giấm ancol etylic Oxi hóa không hoàn toàn andehit axetic Oxi hóa không hoàn toàn Butan Cho metanol tác dụng với cacbon oxit Trong những phản ứng trên, số phản ứng tạo ra axit axetic là? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 2 Axit oxalic có vị chua của A. giấm B. chanh C. me D. khế Câu 3 Axit acrylic CH$_{2}$=CH-COOH không có khả năng phản ứng với dung dịch A. Na$_{2}$CO$_{3}$ B. Br$_{2}$ C. NaCl D. CaHCO$_{3}_{2}$ Câu 4 Yếu tố nào không làm tăng hiệu suất phản ứng este hóa giữa axit axetic và etanol? A. Dùng H$_{2}$SO$_{4}$ đặc làm xúc tác B. Chưng cất este tạo ra C. Tăng nồng độ axit hoặc ancol D. Lấy số mol ancol và axit bằng nhau Câu 5 Cặp dung dịch nào sau đây đều có thể hòa tan CuOH$_{2}$ ở nhiệt độ thường? A. HCHO vad CH$_{3}$COOH B. C$_{3}$H$_{5}$OH$_{3}$ và HCHO C. C$_{3}$H$_{5}$OH$_{3}$ và CH$_{3}$COOH D. C$_{2}$H$_{4}$OH$_{2}$ và CH$_{3}$COCH$_{3}$ Câu 6 Các hợp chất CH$_{3}$COOH, C$_{2}$H$_{5}$OH và C$_{6}$H$_{5}$OH xếp theo thứ tự tăng dần tính axit là A. C$_{2}$H$_{5}$OH< CH$_{3}$COOH< C$_{6}$H$_{5}$OH B. C$_{6}$H$_{5}$OH< CH$_{3}$COOH< C$_{2}$H$_{5}$OH C. C$_{2}$H$_{5}$OH< C$_{6}$H$_{5}$OH< CH$_{3}$COOH D. CH$_{3}$COOH< C$_{6}$H$_{5}$OH< C$_{2}$H$_{5}$OH Câu 7 Vì sao nhiệt độ sôi của axit thường cao hơn ancol tương ứng? A. Vì ancol không có liên kết hidro, axit có liên kết hidro B. Vì liên kết hidro của axit bền hơn của ancol C. Vì khối lượng phân tử của axit lớn hơn D. Vì axit có 2 nguyên tử oxi Câu 8 Tên gọi của axit sau A. Axit benzoic B. Axit axetic C. Axit fomic D. axit xiamic Câu 9 Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ từ A. 2% đến 5% B. 6% đến 10% C. 11% đến 14% D. 15% đến 18% Câu 10 Chia a gam axit axetic thành 2 phần bằng nhau -Phần 1 trung hòa vừa đủ bởi 0,5 lít dung dịch NaOH 0,4 M -Phần 2 thực hiện phản ứng este hóa với ancol etylic thu được m gam este giả sử hiệu suất phản ứng là 100% Vậy m có giá trị là A. 16,7 gam B. 17,6 gam C. 16,8 gam D. 18,6 gam Câu 11 Các axit lỏng hoặc rắn có khối lượng phân tử lớn hơn thường không tan trong nước thì chúng sẽ A. Nhẹ hơn nước B. Nặng hơn nước C. Tạo huyền phù trong nước D. Tùy vào loại axit Câu 12 Cho biết sản phẩm của phản ứng sau CH$_{3}$CH=CHCOOH + Cl$_{2}$+ H$_{2}$O $\rightarrow $ ? A. CH$_{3}$CHCl-CHOH-COOH B. CH$_{3}$CHOH-CHCl-COOH C. CH$_{3}$CH=CHCOCl D. CH$_{3}$-CHCl-CHCl-COOH Câu 13 Trong quả táo có chứa axit, có công thức cấu tạo như sau HOOC-CHOH-CH$_{2}$-COOH Vậy tên của axit đó là A. axit tactarit B. 2-hidroxyletanđinoic C. 2,2-đihidroxi-propannoic D. axit malic Câu 14 Có dung dịch CH$_{3}$COOH 0,1M, K$_{a}$= 1, Sau khi thêm a gam CH$_{3}$COOH vào 1 lít dung dịch trên thì độ điện li của axit giảm đi một nửa. Tính pH của dung dịch mới này coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể A. 1,6 B. 2 C. 2,6 D. 2,8 Câu 15 Cho ba dung dịch axit axit fomic, axit axetic, và axit acrylic. Bằng phương phương pháp hóa học, có thể dùng thuốc thử nào dưới đây để nhận biết chúng? A. Kim loại kali và nước brom B. Quỳ tìm và nước brom C. Dung dịch AgNO$_{3}$ và nước brom D. Cả ba đều đúng Câu 16 Có ba ống nghiệm chứa các dung dịch trong suốt ống 1 chứa ancol etylic; ống 2 chứa axit axetic và ống 3 chứa andehit axetic. Nếu cho CuOH$_{2}$ lần lượt vào các dung dịch trên và đun nóng thì hiện tượng nào sau đây xảy ra? A. Cả ba ống đều có phản ứng B. Ống 1 và ống 3 có phản ứng còn ống 2 thì không C. Ống 2 và ống 3 có phản ứng còn ống 1 thì không D. Ống 1 có phản ứng còn ống 2 và ống 3 thì không Câu 17 Để tách các chất ra khỏi nhau từ hỗn dung dịch chứa axit axetic và ancol etylic, có thể tiến hành theo trình tự nào sau đây? A. Dùng CaCO$_{3}$, chưng cất, sau đó tác dụng với H$_{2}$SO$_{4}$ B. Dùng CaCCl$_{2}$, chưng cất, sau đó tác dụng với H$_{2}$SO$_{4}$ C. Dùng Na$_{2}$O, sau đó cho tác dụng với H$_{2}$SO$_{4}$ D. Dùng NaOH, sau đó cho tác dụng với H$_{2}$SO$_{4}$ Câu 18 Hỗn hợp A gồm hai chất kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của axit fomic. Đốt cháy hết m gam hỗn hợp A rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào lượng dư dung dịch CaOH$_{2}$ thì thu được 23 gam kết tủa. Còn nếu cho m gam hỗn hợp A tác dụng hết với NaHCO$_{3}$ thì thu được 2,106 lít CO$_{2}$ đktc. Khối lượng mỗi axit trong hỗn hợp A là A. 2,4 gam; 3,7 gam B. 2,96 gam; 3 gam C. 1,84 gam; 3 gam D. 2,3 gam; 2,96 gam Câu 19 Cho axit có nồng độ x% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH có nồng độ 10% thì thu được dung dịch muối có nồng độ 10,25%. Vậy x có giá trị là A. 20% B. 16% C. 17% D. 15% Câu 20 Để điều chế 45,75 gam axit benzoicC$_{6}$H$_{5}$COOH, người ta đun 46 gam toluen với dung dịch KMnO$_{4}$ đồng thời khuấy mạnh liên tục. Sau khi phản ứng kết thúc, khử KMnO$_{4}$ còn dư, lọc bỏ MnO$_{2}$ sinh ra, cô cạn nước, để nguội rồi cho axit hóa dung dịch bầng HCl thì thu được C$_{6}$H$_{5}$COOH. Hiệu suất toàn bộ quá trình là A. 60% B. 75% C. 99% D. 80% Câu 21 Dãy gồm các chất có nhiệt độ sôi tăng dần từ trái qua phải là A. C$_{2}$H$_{6}$, C$_{2}$H$_{5}$OH, CH$_{3}$CHO, CH$_{3}$COOH B. C$_{2}$H$_{6}$, CH$_{3}$CHO, C$_{2}$H$_{5}$OH, CH$_{3}$COOH C. CH$_{3}$CHO, C$_{2}$H$_{6}$,C$_{2}$H$_{5}$OH, CH$_{3}$COOH D. C$_{2}$H$_{6}$, CH$_{3}$CHO, CH$_{3}$COOH, C$_{2}$H$_{5}$OH Câu 22 Hỗn hợp X chứa ba axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở, gồm một axit no và hai axit không no đều có một liên kết đôi C=C. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 2M, thu được 25,56 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn roàn m gam X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch tăng thêm 40,08 gam. Tổng khối lượng của hai axit không no trong X là A. 9,96 B. 15,36 C. 12,06 D. 18,96 Câu 23 Hóa hơi 15,52 gam hỗn hợp gồm một axit no đơn chức và một axit no đa chức Y số mol X lớn hơn số mol Y, thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 5,6 gam N$_{2}$ đo trong cùng điều kiện áp suất, nhiệt độ. Nếu đốt cháy toàn bộ hỗn hợp 2 axit trên thì thu được 10,752 lít CO$_{2}$ đktc. Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là A. H-COOH và HOOC-COOH B. CH$_{3}$-COOH và HOOC-CH$_{2}$-CH$_{2}$-COOH C. CH$_{3}$CH$_{2}$COOH và HOOC-COOH D. CH$_{3}$-COOH và HOOC-CH$_{2}$-COOH Câu 24 Cho biết tên gọi của axit sau đây CH$_{3}$CH$_{2}_{7}$CH=CHCH$_{2}_{7}$COOH A. Axit oleic B. Axit stearic C. Axit valeric D. Axit sucxinic Câu 25 Lấy 3,6 gam axit hữu cơ đơn chức Y phản ứng với 55ml dung dịch KHCO$_{3}$ dư thu được 1,12 lít khí CO$_{2}$ đktc. Biết lượng KHCO$_{3}$ đã dùng dư 10% so với lượng cần thiết. Nồng độ mol/l của dung dịch KHCO$_{3}$ đã dùng là A. 0,5M B. 0,75M C. 1M D. 1,5M Giải bài tập Hóa 11 trang 210Giải bài tập Hóa 11 Bài 45 Axit cacboxylic được VnDoc giới thiệu mời thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo, chắc chắn bộ tài liệu sẽ là nguồn thông tin hữu ích để giúp các bạn học sinh rèn luyện các phương pháp giải bài tập cũng như biết cách vận dụng giải bài tập tương tự Hóa học 11 một cách nhanh và chính xác bài tập trang 186, 187 SGK Hóa học lớp 11 AncolGiải bài tập trang 193 SGK Hóa học lớp 11 PhenolGiải bài tập trang 195 SGK Hóa học lớp 11 Luyện tập Dẫn xuất halogen, ancol, phenolGiải bài tập trang 203, 204 SGK Hóa học lớp 11 Anđehit - XetonBài 1 trang 210 SGK Hóa 11Thế nào là axit cacbonxylic? Viết công thức cấu tạo, gọi tên các axit có công thức phân tử án hướng dẫn giảiĐịnh nghĩa axit cacboxylic là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm cacboxyl -COOH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon1 hoặc nguyên tử hiđro.1 Nguyên tử cacbon này có thẻ của gốc hiđrocacbon hoặc của nhóm -COOH khác.CH3-CH2-CH2-COOH axit butanoicCH3-CHCH3-COOH axit - 2-metylpropanoicBài 2 trang 210 SGK Hóa 11Từ công thức cấu tạo, hãy giải thích tại sao axit fomic có tính chất của một án hướng dẫn giảiBài 3 trang 210 SGK Hóa 11Từ metan và các chất vô cơ cần thiết khác có thể điều chế được axit fomic, axit axetic. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy án hướng dẫn giải CH4 + Cl2 CH3Cl + HClCH3Cl + NaOH CH3OH + NaClCH3OH + CuO HCHO + Cu + H2O2HCHO + O2 2HCOOH2CH4 C2H2 + 3H2 CH≡CH + H2 CH2=CH2 CH2=CH2 + HOH CH3-CH2OHCH3-CH2OH + O2 CH3COOH + H2OBài 4 trang 210 SGK Hóa 11Chất Y có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với NaOH tạo thành chất Z C4H7O2Na. Vậy Y thuộc loại hợp chất nào sau đây?A. AnđehitB. AncolD. án hướng dẫn giảiĐáp án trình minh họaCH3CH2CH2COOH + NaOH → CH3CH2CH2COONa + H2OBài 5 trang 210 SGK Hóa 11Để trung hòa 150,0 gam dung dịch 7,40% của axit no, mạch hở, đơn chức X cần dùng 100,0 ml dung dịch NaOH 1,50M. Viết công thức cấu tạo và gọi tên của chất án hướng dẫn giảiGọi công thức phân tử của X là CnH2n+1COOH n ≥ 1Ta cómNaOH = 0, = 0,15molPhương trình phản ứngCnH2n+1COOH + NaOH → CnH2n+1COONa + H2OTheo phương trình nCnH2n+1COOH = nNaOH = 0,15 mol=> MCnH2n+1COOH = maxit nCnH2n+1COOH = 11,10,15 = 74 g/mol=> 14n + 46 = 74=> n =2Vậy công thức cấu tạo của axit là C2H5COOH axit propionicBài 6 trang 210 SGK Hóa 11Trung hòa 16,60gam hỗn hợp gồm axit axetic và axit fomic bằng dung dịch natri hiđroxit thu được 23,20 gam hỗn hợp hai Viết phương trình hóa học của các phản ứng ở dạng phân tử và ion rút Xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp trước và sau phản án hướng dẫn giảia Gọi số mol của axit axetic và axit fomic lần lượt là x và y molPhương trình hoá học ở dạng phân tửCH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2Ox x molHCOOH + NaOH → HCOONa + H2Oy y molPhương trình hoá học ở dạng ionCH3COOH + OH- → CH3COO- + H2OHCOOH + OH- → HCOO- + H2Ob Theo đề bài ta có hệ phương trình=> mCH3COOH = 0, = 12 gam=> %mHCOOH = 100% - 72,3% = 27,7%mCH3COONa = 0, = 16,4 gam=> =>%mHCOONa = 100% - 70,7% = 29,3%Bài 7 trang 210 SGK Hóa 11Đun 12,0 gam axit axetic với một lượng dư ancol etylic có axit H2SO4 đặc làm xúc tác. Đến khi dừng thí nghiệm thu được 12,3 gam Viết phương trình hóa học của phản Tính phần trăm khối lượng của axit đã tham gia phản ứng este án hướng dẫn giảia Phương trình hóa họcCH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2ObnCH3COOH = 12/60 = 0,2 molnCH3COOC2H5 = 12,3/88 = 0,14 molTa thấy 0,2 > 0,14 mà theo phương trình ta cónCH3COOH = nCH3COOC2H5 từ đó suy ra CH3COOH dư=> nCH3COOH tham gia phản ứng = nCH3COOC2H5 = 0,14 mol=> Phần trăm axit bị este hóa là 0,14/0,2.100% = 70%-Để làm được các dạng bài tập sách giáo khoa hóa 11 trang 210 các bạn học sinh phải nắm chắc được nội dung kiến thức lý thuyết hóa 11 bài 45. Từ đó vận dụng giải bài đây đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Giải bài tập Hóa 11 Bài 45 Axit cacboxylic. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.

hoá 11 bài 45